CÂY CHÈ VẰNG CÓ TÁC DỤNG GÌ BẠN ĐÃ BIẾT HAY CHƯA?
CÂY CHÈ VẰNG CÓ TÁC DỤNG GÌ BẠN ĐÃ BIẾT HAY CHƯA?
Không những là thức trà thanh mát giải độc, kèm theo những công dụng tuyệt vời khác cho sức khỏe, chè vằng còn được rất nhiều người ưa chuộng, tìm kiếm và sử dụng vì sự an toàn mà nó mang lại. Cùng trà thảo mộc góp nhặt thông tin hữu ích xoay quanh loại trà dược liệu này nhé!
TÌM HIỂU VỀ CÂY CHÈ VẰNG
Ở đây có tất tần tật những thông tin mà bạn đọc sẽ muốn biết đến khi quan tâm loại thần dược đến từ tự nhiên này, ví như nguồn gốc, đặc điểm, vị trí chè vằng mọc ở đâu, cách thu hoạch và chế biến, cũng như thành phần hóa học gì có trong chè vằng đã khiến nó được nhiều người truyền tai nhau sử dụng như vậy.
Chè vằng là gì?
Cây chè vằng được biết đến với tên gọi khoa học là Jasminum subtriplinerve và bằng những cái tên dân gian khác như: cẩm vân, cẩm văn, cây dâm trắng, lài ba gân, chè cước man hay dây vắng, cây chè vằng sẻ…. Đây là loại cây thuộc chủng Ô liu, chúng thường sinh trưởng một cách tự nhiên, hoang dã thành những bụi ở khắp nơi.
Cây chè vằng được phát hiện và mang vào sử dụng trong đời sống của người Việt Nam như một loại dược liệu từ thiên nhiên bằng cách sắc lấy nước uống. Điểm đặc biệt của loài cây này chính là nó thật sự rất tốt cho các bà mẹ trong giai đoạn sau thai kỳ giúp lợi sữa cho trẻ.
Đặc điểm của cây chè vằng
- Cây chè vằng thường mọc thành những bụi, có phần thân mảnh và cứng, được chia làm nhiều đốt, vỏ nhẵn, mang màu xanh xạm, được chia thành những nhánh nhỏ riêng biệt. Đường kính của cây tầm 6m. Đặc biệt, nếu sinh trưởng tốt cây còn có thể vươn dài ra hàng chục mét.
- Lá của cây chè vằng mọc theo kiểu đối xứng, không tương bằng. Càng về phần ngọn lá cành càng nhỏ lại, cấu tạo lá có hình bầu dục, phần đầu của lá thuôn dài và dẹt, không mang lông tơ. Điểm đặc biệt của lá chè vằng là trên lá có hình 3 gân sọc hiện rõ trên mặt lá , 2 gân khác thì uốn cong dọc mép lá tản ra hai bên.
- Hoa chè vằng thì nhỏ và có màu trắng, chúng thường có ở trên đầu cành, mỗi hoa mang 10 cánh.
- Phần quả của cây chè vằng có hình cầu, kích cỡ khá nhỏ như một hạt bắp. Bên trong quả có chứa hạt, khi quả chín sẽ chuyển sang màu vằng.
Vị trí địa lí
Cây chè vằng sinh sôi và mọc hoang trong phạm vi khắp Việt Nam, đặc biệt là ở vùng trung du và những miền núi. Nếu ở miền Bắc, bạn có thể dễ dàng tìm thấy chúng ở những khu vực như Nghệ An, Hà Tĩnh, Thái Bình, Thanh Hóa, Hòa Bình.
Nhờ vào khả năng sinh trưởng một cách mạnh mẽ nên cây chè vằng có thể tồn tại ngay cả ở những nơi có điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng không mấy tốt như: đồi trọc, bìa rừng hay bên cạnh những loài cây to lớn trong rừng mà vẫn tươi tốt quanh năm.
Thu hoạch và chế biến
Hiện chè vằng được liệt vào danh sách một trong những sản phẩm mang đến giá trị kinh tế cao. Nếu nói ngày xưa thì đa số người dân bản địa sẽ chỉ thu hoạch những cây có sẵn trong tự nhiên.
Tuy nhiên, ngày nay do nhu cầu sử dụng ngày một tăng mà số lượng cây tự nhiên lại sụt giảm không đủ để đáp ứng cho nhu cầu người dùng.
Vậy nên, người dân ở một số địa phương đã quyết định trồng loại cây này để thu về lợi nhuận. Cây được trồng bằng phương pháp gieo hạt hoặc nuôi từ cây con, giống cây có khả năng sinh tồn rất tốt, còn về mặt kỹ thuật trồng cây chè vằng thì cũng không đòi hỏi quá nhiều nên đánh giá chung đây là một giống chè rất dễ trồng.
Cây chè vằng cho năng suất cao và có thể thu hái quanh năm. Người dân sau khi thu hoạch cây chè dây có thể chế biến và sản xuất loài cây này theo rất nhiều cách khác nhau như: chế ra cao chè vằng, viên nén hoặc chè tươi.
- Đối với chè vằng tươi: bộ phận sẽ được thu hái là lá, thân và cành. Được sử dụng bằng cách chặt ra thành từng khúc nhỏ để nấu lấy nước uống.
- Đối với chè vằng phơi khô: Những đoạn cây chè vằng tươi sau khi thu hái về sẽ được mang đi phơi và sấy khô sau đó đem đi sao trên bếp để bảo quản và dùng dần dân. Sử dụng theo hai cách là dung để pha trà uống hoặc sắc làm thuốc.
- Đối với cao chè vằng: Người ta làm ra cao chè vằng bằng cách lấy lá tươi đun lên trong 3 ngày 3 đêm cho đến lúc thành quả cô đặc dưới dạng cao rồi tiến hành bảo quản và sử dụng theo thời gian.
- Đối với chè vằng dạng viên nén: Được sản xuất và chế biến thông qua công nghệ hiện đại mà nguyên liệu là từ những bộ phận như: thân, cành và lá của cây chè vằng.
Nhờ đặc tính vừa dẻo vừa dai nên ở khu vực miền Nam, người dân thường sử dụng chè dây cho việc đan rế và làm dây thừng
Thành phần hóa học của chè vằng
Theo y học cổ truyền: chè vằng được coi là dược liệu đến từ thiên nhiên có tính mát, vị đắng nhưng hậu ngọt. Một giống cây thuốc thanh nhiệt, mát gan, kháng và chống viêm hiệu quả, hỗ trợ cải thiện cho giấc ngủ ngon, lợi tiểu, đối với nhóm phụ nữ sau sinh chè vằng còn giúp lợi sữa, giảm mỡ, đẹp da,…
Theo y học hiện đại: người ta tìm thấy được các thành phần có tác dụng tích cực đối với sức khỏe của con người có tồn tại trong cây chè vằng như: nhựa cây, Flavonoid, Alcaloid, Glycozit, và các thành phần có lợi khác,…Trong đó:
- Flavonoid: Tác dụng chống oxy hóa, phòng ngừa và ngăn chặn lại những độc tố, giúp bảo vệ gan của chúng ta và khả năng lợi tiểu.
- Alcaloid: Công dụng tốt trong việc hạ huyết áp, kháng và diệt khuẩn cũng như trừ khử ký sinh trùng mang mầm bệnh, tăng cường chức năng hệ thần kinh. Có tác dụng trong phòng và hộ trợ ngừa bệnh ung thư.
- Glycozit: Giúp tạo cho chúng ta cảm giác thèm ăn và ăn ngon miệng hơn, nâng cao chức năng của hệ tiêu hóa.
PHÂN LOẠI CHÈ VẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
Dựa trên đặc điểm và tính chất của những loại chè vằng khác nhau hiện có mà người ta phân chè vằng làm 3 loại khác nhau:
Cây chè vằng sẻ (chè vằng lá nhỏ)
Gọi là chè vằng sẻ vì phần lá của loại chè vằng này khá nhỏ và mỏng, tuy lá nhỏ nhưng ngược lại đây lại là loại chè vằng tốt nhất bởi hàm lượng dược tính có trong nó là ở mức cao nhất.
Khi chè vằng sẻ khô đi thì vẫn giữ nguyên những đặc tính về màu sắc và mùi hương. Nước nấu cho ra màu xanh nhàn nhạt.
Cây chè vằng trâu (chè vằng lá to)
Gọi là chè vằng trâu vì ngược lại với chè vằng sẻ, loại này có phần lá to, người ta vẫn sử dụng loại này tuy nhiên không thật sự ưa thích vì lượng dưỡng chất thấp hơn khá nhiều so với chè vằng sẻ.
Thân cây chè vằng trâu to, lá mang đi phơi khô sẽ có màu nâu, nước nấu ra cho màu nâu sẫm và không mang hương thơm.
Cây chè vằng núi
Gọi là chè vằng núi vì nó nói lên đặc điểm sinh trưởng của loại này. Chúng thường mọc ở những khu vực có vách núi cao và địa hình hiểm trở. Tuy nhiên vì không có công dụng trong việc chữa bệnh nên cây chè vàng núi này thường không được mấy ai quan tâm và sử dụng.
Cẩn thận nhầm lẫn chết người chè vằng với lá ngón
Trong thiên nhiên có tồn tại một loại cây khác có vẻ ngoài làm ta dễ lầm tưởng là chè vằng. Tuy nhiên, đây lại là loại thực vật độc chết người.
Nếu bạn từng đọc qua tác phẩm văn học “Vợ Chồng A Phủ” thì hẵng sẽ nhớ ra có một đoạn trong tác phẩm có đề cập đến chi tiết Mị với ý nghĩ sẽ ăn lá ngón để kết thúc cuộc đời mình.
Đúng vậy, loại cây lá ngón này chứa trong mình chất độc có thể giết người. Nhiều người nhầm lẫn nó với chè vằng. Chỉ cần bạn chặt bỏ phần cây khỏi gốc của nó, đồng thời tước bỏ hết phần lá đi sẽ rất khó để phân biệt được đâu là chè vằng đâu là cây lá ngón.
Nhưng trên thực tế, giữa hai loài này có một số đặc điểm khác nhau và đặc biệt nhất là về hoa. Hoa của chè vằng mang màu trắng và thường có 10 cánh hoa. Còn hoa của cây lá ngón thì lại có màu vàng và mọc thành từng chum và phân thành nhiều nhánh.
Vậy nên trước khi sử dụng chè vằng bạn nên thật sự cẩn thận trong khâu phân biệt hoặc tìm đến người có kiến thức chuyên môn để chắc chắn rằng loại thực vật mình đang định sử dụng chữa bệnh không phải là liều thuốc độc có thể lấy đi mạng sống của mình nhé!
UỐNG CHÈ VẰNG CÓ TÁC DỤNG GÌ?
Bắt nguồn từ việc khám pha ra chè vằng bởi những người dân bản địa từ đó lan truyền ra rộng rãi. Chè vằng dần trở thành loại chè dược liệu rất được nhiều người ưa dùng và tìm kiếm.
Vậy, uống chè vằng có tác dụng gì? Uống chè vằng có tốt không? Bạn đọc hãy tìm hiểu cùng trà thảo mộc nhé!
Tác dụng của chè vằng trong giải khát, thanh lọc cơ thể
Lượng nước thu được sau khi nấu chè vằng tươi hoặc nấu từ chè vằng khô rất có lợi cho cơ thể, những người dân vùng Trung Bộ còn dùng nước chè vằng như nước lọc hằng ngày.
Nước nấu từ chè vằng cho ra tuy có vị đắng nhưng lại mang tính mát, có công dụng rất tốt trong việc thanh nhiệt, giải độc cho cơ thể.
Một số người khi sử dụng chè vằng được thời gian có cảm thấy “nghiện” tư vị đắng của nước chè vằng, thậm chí việc uống chè vằng này còn trở thành một thói quen hằng ngày khó mà thiếu được.
Trong chè vằng có thành phần Glycozit, đây là yếu tố làm nên vị đắng tự nhiên của chè, nhờ đó mà làm kích thích vị giác, tạo cho người dùng cảm giác ăn ngon, ngủ yên. Để thu được tác dụng cao nhất của chè vằng bạn nên uống nước chè vằng mỗi ngày nha!
Lợi sữa, chống viêm nhiễm phụ khoa cho phụ nữ sau sinh
Chè vằng là người bạn rất thích hợp cho các mẹ sau sinh em vì nó hỗ trợ giúp mẹ có nhiều sữa cung cấp cho con hơn. Chất Flavonoid và Alcaoid giúp mẹ không bị viêm nhiễm phụ khoa, tránh hậu sản, đẩy nhanh tốc độ lành vết thương cho mẹ,…
Cách chữa áp xe vú (là tình trạng sưng đỏ, nổi hạch, cảm giác đau khi chạm vào và bốc mùi hôi ở vú do nhiễm trùng bởi vi khuẩn gây ra, thường gặp ở phụ nữ sau sinh): Giã nát chè vằng tươi trộn cùng cồn 50 độ, đắp hỗn hợp đã giã nát lên bầu ngực 3 lần/ngày, thực hiện liên tục trong 1 tuần để làm tình trạng tốt lên.
Xem thêm: Chè vằng lợi sữa
Làm giảm huyết áp, tiểu đường
Đối với người bị cao huyết áp thì chè vằng là một sự lựa chọn hợp lý vì nó có thể giúp làm giảm và ổn định huyết áp hiệu quả, giúp giảm áp lực lên thành mạch, từ đó ngăn ngừa tình trạng xơ vữa động mạch.
Một số nghiên cứu khác với chè vằng cho thấy loại thảo dược thiên nhiên này còn có công dụng điều chỉnh lượng đường trong máu, đưa mức chỉ số đường huyết về lại độ bình thường.
Phòng chống, ngăn ngừa biến chứng của ung thư
Flavonoid được biết đến là một hoạt chất chống oxy hóa, thải độc và bảo vệ cơ thể khỏi những xự xâm nhập từ độc tố. Có tác dụng ngăn ngừa u nhú, ung thư và chất này lại được hiện hữu trong cây chè vằng. Có ích trong việc ngăn chặn hình thành và ngừa tế bào ung thư.
Để có một cơ thể mạnh khỏe với khả năng chống lại căn bệnh ung thư quái ác bạn hãy tập uống nước chè vằng mỗi ngày. (Chè vằng chỉ có thể phòng bệnh chứ không thể chữa bệnh, xin hãy lưu ý).
Chữa lành các vết thương, vấn đề gây ra bởi côn trùng
Nhờ có tính sát trùng, kháng khuẩn, đồng thời có khả năng giải độc và cầm máu tốt mà cây chè vằng được rất nhiều người tận dụng khi gặp những vấn đề tổn thương với da như trầy xước, bị rắn cắn, hay thậm chí là nổi mụn nhọt,…
Đối với các vết thương trầy xước, đứt tay hoặc bị đốt bởi côn trùng: sử dụng lá chè vằng rửa nhằm sát trùng, triệt khuẩn, giúp làm đẩy nhanh tốc độ lành của vết thương, mau chóng kéo da non.
Đối với các vết thương hở, dấu cắn bởi rắn có hiện tượng sưng mủ và nhiễm trùng: sử dụng phần lá của chè vằng đun với nước sôi, chiết lấy nước cốt và dùng nước cốt này để rửa lên vết thương.
Đối với trị mụn trứng cá: sử dụng bộ phận rễ của cây chè vằng ngâm với nước, rồi mang đi dầm và trộn lẫn với dấm thanh, đắp ngay lên làn da có mụn.
CHÈ VẰNG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NHIỀU LOẠI BỆNH
Nhiều người dùng chè vằng để hỗ trợ điều trị các bệnh như sau:
Cao huyết áp, mỡ máu, gan nhiễm mỡ
Nhờ tính mát thanh nhiệt, tiêu huyết, tiêu viêm mà người ta dùng chè dây để giải độc gan và đào thải độc tố tích trữ trong cơ thể. Đặc biệt là tích tụ ở gan, điều trị tình trạng gan nhiễm mỡ, tăng cường các chức năng cho gan,…
Nếu đang gặp các vấn đề về gan bạn chỉ cần sử dụng chè vằng trong tầm 1 tháng thì sẽ thu về những biểu hiện tích cực. Các nốt mụn nhọt giảm rõ, không còn bị nóng trong từ chức năng gan suy giảm.
Ngoài ra chè vằng còn là phương thức hỗ trợ giảm cân, giảm béo bụng rất tốt và hiệu quả được nhiều người áp dụng.
Xem thêm: Chè vằng giảm béo
Bệnh viêm gan, vàng da
Để hỗ trợ trị bệnh đau và viêm gan, với triệu chứng vàng da kèm theo bạn có thể uống chè vằng theo bài thuốc như sau:
20g chè vằng kết hợp cùng 20g ngấy hương đun sôi cùng 200ml nước với lửa vừa cho đến khi cô cạn lại còn 50ml là sử dụng được. (uống hằng ngày, mỗi ngày 1 thang, và phải uống hết trong 1 lần không ngắt quãng. Kiên trì sử dụng không nửa vời để thu được kết quả tốt).
Trễ kinh, đau bụng kinh nguyệt
Phụ nữ đang gặp những tình trạng khó khăn khi “bà dì” ghé qua như rối loạn kinh nguyệt, cơn đau quá sức khi đến “ngày đèn đỏ”, hay kinh nguyệt có sự bất thường, xuất hiện khí hư, bế kinh.
Nhóm phụ nữ trong độ tuổi tiền mãn kinh, hay những thiếu nữ đang độ dậy thì có thể cần đến chè vằng hoặc cao chè vằng.
Phương pháp:
- Chè vằng: Cho 20g chè vằng sấy khô kết hợp với hy thiêm khô (16g), ích mẫu (16g), ngải cứu (8g). Cho tất cả vào nồi sắc cùng 400ml nước cho đến khi cô cạn lại còn 10ml thì uống (nhớ là phải uống hết trong ngày).
- Cao chè vằng: Cho 1kg lá chè vằng sấy khô đun sôi cùng 3 lít nước, đun trong 4 tiếng, chắt lấy nước cốt (lúc này chỉ lấy 1 nửa lượng nước đã nấu, còn 1 nửa còn lại tiếp tục đun sôi thêm 2 giờ nữa). Sau đó trộn lẫn 2 loại lại với nhau và tiếp tục đun, quan sát thấy lượng nước đun trở nên cô đặc lại thành cao chè vằng là được.
Khi nào uống thì dùng 1-2g cao chè khuấy cùng nước ấm uống hằng ngày.
Bệnh về răng miệng
Lá chè vằng giúp khử khuẩn, chữa trị các vấn đề răng miệng thường gặp phải như: viêm lợi và viêm chân răng, đau nhức răng, hôi miệng, vàng răng,…
Phương pháp:
Thu hái lá chè vằng tươi đem rửa sạch và ngâm cùng với nước muối.
Cho lá chè vằng vào miệng và nhai nát, ngậm lá trong 20 phút rồi nhả ra, súc miệng lại với nước sạch.
NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG CHÈ VẰNG MÀ BẠN PHẢI BIẾT
Lợi ích của chè vằng là nhiều vô số tuy nhiên, để tối ưu hóa hết tác dụng của chè vằng bạn cần nhớ nằm lòng một số lưu ý sau đây:
- Người có bệnh về huyết áp thấp và nhóm trẻ em từ 2 tuổi trở xuống thì nên nên dùng chè vằng.
- Phụ nữ đang mang thai không nên sử dụng vì dễ gây ra nguy cơ co thắt tử cung, không tốt cho thai nhi, thậm chí tệ hơn có thể làm say thai hoặc sinh non.
- Chỉ uống chè vằng với một lượng vừa đủ và không lạm dụng nếu không sẽ bị phản tác dụng.
- Những đối tượng mẫn cảm với thành phần hóa học có trong chè vằng, dị ứng thảo mộc, người thể trạng hàn lạnh thì không nên sử dụng.
- Cần đặc biệt cẩn trọng nhầm lẫn chè vằng với lá ngón gây nguy cơ chết người.
- Nên uống trà khi trà còn nóng ấm, nấu vừa đủ và uống hết trong ngày. Chớ để trà qua đêm làm vì qua đêm sẽ làm sản sinh độc tố trong trà, uống vào không thu được lợi ích mà chỉ thêm hại.
CÁCH UỐNG CHÈ VẰNG ĐÚNG CÁCH
Ở một số vùng, người dân sử dụng lá chè vằng khô đun lấy nước uống tha cho nước lọc hằng ngày hoặc dùng cho phụ nữ sau sinh. Trẻ em đang gặp tình trạng ghẻ, lở loét ở da thì cũng dùng nước chè vằng nấu tắm rất tốt.
Liều lượng thích hợp cho uống hằng ngày: 25 – 30 gram lá chè vằng khô
Dùng ngoài: không phân liều lượng
GIẢI ĐÁP TỔNG HỢP NHỮNG THẮC MẮC VỀ CHÈ VẰNG
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp của người dùng khi uống sản phẩm chè vằng, bạn có thể đọc qua xem có câu trả lời cho vấn đề của mình hay không nhé!
Cách phân biệt chè vằng
Dưới đây là những điểm giúp bạn phân biệt các loại chè vằng, cao chè vằng thật giả với nhau ra sao:
Chè vằng sẻ với chè vằng trâu
Mặc dù thoạt nhìn hai loại này khá tương đồng nhau về vẻ ngoài nhưng nếu bạn bị người bán lừa mua chè vằng trâu với mức giá bằng chè vằng sẻ thì thật là lỗ vốn, bởi chè vằng trâu không có lợi bằng chè vằng sẻ nên hãy lưu ý những điểm sau đây để tránh bị “treo đầu dê bán thịt chó” khi mua chè vằng nhé!
- Chè vằng sẻ: lá nhỏ, khi phơi khô có màu xanh, có mùi thơm nhè nhẹ, nước pha trà cho ra vị đắng, có hương thơm, dễ dùng.
- Chè vằng trâu: lá to, khi phơi khô thì thành màu nâu, không mùi, nước pha trà có vị khó uống, không thơm như chè vằng sẻ.
Cao chè vằng thật, giả
- Cao chè thật chỉ hòa tan trong nước nóng, còn với nước lạnh thì ít tan hẵng. Cao chè vằng càng chất lượng thì càng ít bị tan hơn. Mùi vị của cao chè vằng thật sẽ là đắng lúc đầu, ngọt lúc sau, không có mùi
- Cao chè thật ở dạng bột và có màu nâu đỏ, khi sờ vào cảm giác mềm mà không bị vón cục, nước pha cho ra màu xanh, không để lại cặn, đặc biệt tỏa ra hương thơm đặc trưng của chè vằng.
Tác dụng của cao chè vằng khác gì lá chè vằng?
Hiện nay, mọi người thường chuộng sử dụng 2 loại: 1 là chè vằng khô, 2 là cao chè vằng. Những thông tin giải đáp cho câu hỏi tác dụng của cao chè vằng và lá chè vằng thì khác gì nhau, cao chè vằng hay lá chè vằng tốt hơn thì vẫn chưa có thông tin đầy đủ và chính xác.
Nhưng theo một nguồn tin mà trà thảo mộc cập nhật được thì cao chè vằng tốt hơn chè vằng sấy khô bởi khi sấy khô chè vằng có thể bị tiêu hao hết 40% chất lượng trong quá trình phơi khô. Còn cao chè vằng thì được chế biến và đóng gói trong ngày nên giữ nguyên được chất lượng vốn có.
Nhưng xét về cơ bản thì chè vằng khô có công dụng gì thì cao chè vằng cũng có công dụng đấy, vì vốn dĩ cao chè vằng được làm ra bằng cách cô đặc lại những tinh chất của chè vằng nên chúng đều giống nhau về công dụng. Chỉ khác ở phương pháp sử dụng.
- Cách pha chè vằng khô: cần cho vào đun với nước sôi để hãm lấy nước chè.
- Cách pha cao chè vằng: do đã được cô đặc lại nên chỉ cần hòa tan cùng nước ấm tầm 70-80 độ là dùng được ngay. Và do cao chè vằng được nấu với công nghệ sản xuất tự phát nên có khi trong quá trình nun nấu không đảm bảo nhiệt độ ổn định dễ khiến các tính chất quý có trong chè vằng bị biến mất và còn dễ bị cháy, khiến nước pha ra uống có vị đắng, đục và không thơm.
Bị đau dạ dày có thể uống chè vằng không?
Đau dạ dày có uống được chè vằng không? Đáp: Không những được mà còn khuyến khích nên uống vì chè vằng có lợi cho người bị đau dạ dày nhờ đặc điểm chống viêm nhiễm, nên đây là loại thảo dược rất tốt cho việc chữa bệnh này.
Chè vằng có được bán ở hệ thống siêu thị không?
Nếu bạn cần tìm mua chè vằng thì không cần đến các siêu thị và cửa hàng vì hiện tại ở những nơi đó vẫn chưa cung cấp mặt hàng chè vằng để bán.
MUA CHÈ VẰNG THÌ Ở ĐÂU MỚI UY TÍN?
Nguồn chè vằng được cung cấp trên thị trường hiện này là từ chè vằng mọc hoang hoặc được người dân nuôi trồng để phân phối làm dược liệu.
Tại những nơi đại lý chuyên bán giống cây chè lâu năm bạn có thể tìm thấy cây chè vằng con mua về trồng để sử dụng lâu dài. Tuy là giống dược liệu quý và cũng được nhiều người tìm kiếm, săn đón trên thị trường nhưng cái giá bạn phải trả cho một cây chè vằng con cũng không đắt đỏ mấy, nên bạn có thể yên tâm.
Nếu muốn mua về dùng ngay mà không phải mất thời gian chăm sóc để chờ cây trưởng thành thì bạn có thể chọn mua các loại sản phẩm chè vằng sấy khô có sẵn trên thị trường.
Vậy, chè vằng bao nhiên tiền 1kg? Hiện giá chè vằng khô được rao bán giao động trong khoảng 100.000 đến 200.000 VNĐ/kg tùy theo là chè vằng sẻ, chè vằng trâu hay chè vằng núi.
Bạn cần hết sức thận trọng và tìm hiểu kỹ nơi mà mình định mua chè vằng. Tốt nhất là nên ham khảo những người đã từng mua sản phẩm này để đưa ra được lựa chọn mua an toàn. Vì hiện nay có rất nhiều cơ sở bán dược liệu kém hoặc trộn lẫn các loại thực vật không có giá trị gắn mác dược liệu để kiếm tiền trục lợi.